TÌM HIỂU VỀ PHOTOSHOP CS6-Bài 30 - NTLRUBY -->
TÌM HIỂU VỀ PHOTOSHOP CS6-Bài 30 TÌM HIỂU VỀ PHOTOSHOP CS6-Bài 30
  • TÌM HIỂU VỀ PHOTOSHOP CS6-Bài 30

    TÌM HIỂU VỀ PHOTOSHOP CS6

    Bài 30: TẠO HIỆU ƯNG CHO ẢNH

                -BẢNG LAYER STYLE-

               o0o
     Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về bảng Layer Style để tạo hiệu ứng cho ảnh.

    I – Truy cập bảng Layer Style:

    Có 3 cách:
       - Cách 1:  Nhấp chuột phải lên Layer muốn tạo hiệu ứng chọn Blending Option…
       - Cách 2:  Nhấp đôi vào Layer muốn tạo hiệu ứng.  - Cách 3: Nhấp vào biểu tượng ở góc dưới trái của panel Layer (icon có hình chữ fx) và chọn kiểu hiệu ứng.
    Bảng Layer Style

    II - Các loại hiệu ứng và thuộc tính:

    Photoshop cho chúng ta tất cả 10 hiệu ứng trong bảng này và trong mỗi hiệu ứng đó chúng ta có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp với hình ảnh của mình.
        1- Bevel and Emboss : Tạo hiệu ứng chạm nổi và vát xiên.
    Phần Structure:
    - Trong Style có 5 dạng:
                 + Outer Bevel : Hiệu ứng vát cạnh bên ngoài.
                 + Inner Bevel : Hiệu ứng vát cạnh bên trong.
                 + Emboss : Hiệu ứng chạm nổi.
                 + Pillow Emboss : Hiệu ứng chạm nổi dạng khắc chìm.
                 + Stroke Emboss : Chạm nổi cho đường viền (chỉ tác dụng khi sử dụng hiệu ứng đường viền Stroke).
    - Trong Technique cũng có 3 tùy chọn:
                 + Smooth: vát cạnh mềm mại (tùy chọn này thường đi kèm theo độ size nhỏ nếu nét chữ mảnh)
                 + Chisel Hard: vát cạnh cứng (sắc cạnh)
                 + Chisel Soft: vát cạnh mềm (cạnh trơn)
     Depth: Độ sâu (sắc cạnh) của khối nổi.
     Direction: hướng nhìn thấy khối nổi (hoặc là hướng ánh sáng chụp lên khối nổi):
                 + Up (tạo cảm giác nhìn từ trên xuống khối nổi).
                 + Down (nhìn từ dưới lên khối nổi). Thấy rõ hơn khi kết hợp với độ Angle.
     Size: độ (cao) ghồ lên của khối nổi.
     Soften: độ mềm của cạnh khối nổi.
    Phần Shading:
     Angle: hướng để thấy khối nổi (hướng sáng sẽ ngược lại để thấy được mặt có khối nổi lên)
     Altitude: độ rõ của khối nổi (càng gần tâm thì nguồn sáng càng lớn, khối nổi thấy được càng rõ). Mức thể hiện đi kèm với hướng Angle.
     Use Global Light : Sử dụng một nguồn ánh sáng chung.
     Anti-aliased: chế độ khử răng cưa
     Gloss Contour : Kiểu khối nổi.
     Highlight Mode: độ hòa trộn màu cho phần khối nổi đối diện nguồn sáng.
     Shadow Mode: độ hòa trộn màu cho phần khối nổi khuất so với nguồn sáng (phần tối).
     Opacity: độ trong suốt / mờ đục.
    Mục Bevel & Emboss còn ưu đãi thêm 2 hiệu ứng con:
               1.1- Contour: hiệu ứng làm dày/ vát mỏng đường viền quanh khối nổi.
               1.2- Texture: hiệu ứng áp chất liệu cho bề mặt toàn khối.



        2- Stroke: Tạo hiệu ứng cho đường viền bao quanh toàn đối tượng.
    Phần Structure:
     Size: độ lớn đường viền.
    - Position: có 3 tùy chọn.
                 + Outside: đường viền được tính từ biên ảnh ra ngoài.
                 + Inside: đường viền tính từ biên ảnh vào trong.
                 + Center: lấy biên ảnh làm tâm, nữa đường viền vào trong và nữa ra ngoài.
    - Blend Mode: chế độ hòa trộn.
    - Fill Type: có 3 chế độ:
                 + Color: chọn một màu nhất định cho đường viền.
                 + Gradient: chọn màu đường viền theo kiểu tô màu Gradient.
                 + Pattern: chọn màu đường viền theo họa tiết có sẵn.

        3- Inner shadow : Tạo hiệu ứng bóng góc bên trong đối tượng.
       
        4- Inner Glow : Tạo hiệu ứng phát sáng hướng vào phía trong đối tượng.

        5- Satin : Tạo độ trơn láng, bóng nước.

        6- Color Overlay : Phủ một lớp màu lên đối tượng.

        7- Gradient Overlay : Phủ một lớp Gradient lên đối tượng.

        8- Pattern Overlay : Phủ một lớp họa tiết lên đối tượng.

        9- Outer Glow : Tạo hiệu ứng tỏa sáng bên ngoài đối tượng.

       10- Drop shadow : Tạo hiệu ứng bóng đổ bên ngoài.
    Những chức năng nhìn chung tương tự như trên, chỉ có vài lưu ý:
     Distance : Khoảng cách của hiệu ứng đối với đối tượng.
     Spread : Độ trải (căng) của bóng.
     Size : Độ lớn của bóng, bóng càng lớn thì càng nhòe ra và có độ chuyển mềm.
     Noise : Tạo nhiễu hạt.


    III – Làm việc với hiệu ứng:

    - Copy và Paste hiệu ứng:
          – Copy hiệu ứng : Nhấp phải chuột vào Layer đang có hiệu ứng chọn “Copy Layer Style”.
         – Paste hiệu ứng : Chọn Layer cần dán hiệu ứng, nhấp phải chuột vào một trong Layer đó chọn “Paste Layer Style”.

    - Xóa hiệu ứng:
           Cách 1 : Nhấp phải chuột lên Layer chứa hiệu ứng chọn “Clear Layer Style.     – Cách 2: Từ menu vào Layer /Layer Style/Clear Layer Style.
    - Tách hiệu ứng ra thành Layer:
          – Cách 1 : Nhấp phải chuột vào lớp hiệu ứng effecttrong Layer chứa hiệu ứng cần tách chọn lệnh Create Layer.
         – Cách 2 : 
    + Từ menu vào Layer /Layer Style/Create Layer.
    + Khi nhấp lệnh Create Layer  sẽ xuất hiện câu thông báo chọn OK.





    Bài tham khảo>>>                                            Mục lục>>>

  • Bài Viết Liên Quan

    Vui lòng đăng nhập tài khoản tương ứng trên trình duyệt của bạn trước khi bình luận!

    Google

    Zalo

    Không có nhận xét nào :

    Đăng nhận xét

    Hãy đánh dấu vào "Thông báo cho tôi" trước khi gửi bình luận để nhận được thông báo khi Admin trả lời!

NTLRUBY

Đăng ký kênh để ủng hộ NTLRUBY và xem những video thị phạm code nhé!